Hướng dẫn cách tính điểm các môn Anh văn cơ bản

Quy định | 04/03/2019 | 35051 |

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG

                 TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ

 

HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH ĐIỂM CÁC MÔN ANH VĂN CƠ BẢN

 

Điểm học phần các môn Anh văn Cơ bản được tính như sau:

          ĐHP=10%ĐCC+40%ĐTBKT+50%ĐTHP

Trong đó:

  • ĐHP: điểm học phần, lấy đến 01 số thập phân.
  • ĐCC: điểm chuyên cần
  • ĐTBKT: Điểm trung bình kiểm tra, lấy đến 01 số thập phân..
  • ĐTHP: điểm thi kết thúc học phần.

1. ĐTBKT bao gồm:

  • Điểm trung bình kiểm tra: là trung bình cộng, có tính đến hệ số của các loại điểm sau:
  • Điểm thảo luận, bài tập nhóm (nếu có), bài tập lớn . . . được qui định theo đặc thù của từng học phần. Hệ số của các loại điểm này được ghi cụ thể trong chương trình chi tiết.
  • Điểm kiểm tra thường xuyên - hệ số 1: gồm điểm kiểm tra đầu giờ hoặc trong giờ lên lớp, kiểm tra thực hành (nói cặp), kiểm tra viết thời lượng < 45 phút. Mỗi học phần phải có ít nhất 01 điểm kiểm tra thường xuyên.

  • Điểm kiểm tra định kỳ - hệ số 2: gồm điểm kiểm tra hết chương hay phần chính của học phần hoặc các bài thực hành kỹ năng có tính tổng hợp. Số lần kiểm tra định kỳ gồm: tối thiểu 2 bài kiểm tra viết. Thời gian kiểm tra viết ≥ 45 phút. Bài kiểm tra định kỳ, sinh viên phải được thông báo trước một tuần.

  • Lưu ý: Riêng đối với các lớp học trực tuyến, điểm trung bình các bài tập trên web được tính là 1 cột điểm hệ số 1. Quá trình dạy, giáo viên có thể chấm nhiều cột điểm thực hành (nói cặp) cho sinh viên. Hai bài kiểm tra hệ số 2 sẽ được thi trên web và được giám sát qua các công cụ khác.

2. ĐCC: điểm chuyên cần chiếm 10% trọng số ĐHP. Giảng viên bộ môn đánh giá ĐCC căn cứ kỷ luật dự lớp, và tinh thần, thái độ, phương pháp học tập của SVHS trong suốt học phần. Điểm chuyên cần được đánh giá theo qui định sau:

ĐCC

Cơ sở đánh giá điểm chuyên cần

10

  • Số tiết nghỉ học (không kể có phép, không phép) = 0
  • Số lần trễ học ≤ 5 phút = 0
  • Tinh thần, thái độ học tập nghiêm túc, năng động, kết quả học tập tốt.

9

  • Tiêu chí nghỉ học như điểm 10;
  • Có trễ học 1, 2 lần ≤ 5 phút có lý do chính đáng.
  • Tinh thần, thái độ học tập nghiêm túc, năng động, kết quả học tập tốt.

8

  • Số tiết nghỉ ≤ 2
  • Số lần trễ học ≤ 1lần ≤ 5 phút có lý do chính đáng.
  • Tinh thần, thái độ học tập nghiêm túc, năng động, kết quả học tập tốt.

7

  • Số tiết nghỉ học được tính như trường hợp điểm 8
  • Số lần trễ học có thể nhiều hơn 1, 2 lần và đều có lý do chính đáng
  • Tinh thần, thái độ học tập nghiêm túc, năng động, kết quả học tập khá

6

  • Số tiết nghỉ ≤ 3
  • Số lần trễ học ≤ 2 lần ≤ 5 phút có lý do chính đáng
  • Tinh thần, thái độ học bình thường.

5

  • Số tiết nghỉ học tính như trường hợp điểm 6
  • Số lần đi học trễ có thể nhiều hơn nhưng đều có lý do chính đáng

4, 3, 2, 1

  • Số tiết nghỉ học ≤ 5
  • Điểm đạt được phụ thuộc số lần trễ học và thái độ học tập trong lớp

0

  • Số tiết nghỉ học vượt quá mức liền kề trên.

ĐCC = 0

  • Số tiết nghỉ học (bất kể lý do gì) > 30% thời lượng học phần

Lưu ý:

  • Đối với các lớp học trực tuyến: ĐCC được tính là trung bình cộng ĐCC tham gia học tương tác với giảng viên và ĐCC học trên web của sinh viên.
  • Việc xem xét tính hợp lý của đơn xin phép nghỉ học của SV do giảng viên giảng dạy quyết định, đảm bảo tính công bằng đối với tất cả các sinh viên trong lớp và phải đảm bảo tính nhân văn.
  • Sinh viên bị cấm thi nếu ĐCC = 0 (nghỉ >30% thời lượng học phần vì bất kể lý do gì)
  • Trường hợp SV vắng (có phép) vào những ngày kiểm tra, giảng viên tạo điều kiện để sinh viên làm bài kiểm tra lại, và phải đảm bảo tính công bằng.
  • Đối với sinh viên nghỉ trên 30% số tiết sẽ bị cấm thi.
  • Thí sinh thi tự do: đăng ký và đóng lệ phí 50.000đ tại VP trung tâm.

Khóa Đang Học - Sắp Mở